5 điều lưu ý với bảo hiểm xe máy bắt buộc

https://laodong.vn/xe/5-dieu-luu-y-voi-bao-hiem-xe-may-bat-buoc-1100367.ldo

Nhận xét

  1. Hiện nay, pháp luật đang quy định chủ phương tiện phải mua bảo hiểm xe máy bắt buộc. Theo đó, chủ phương tiện cần lưu ý một số điểm như sau:

    1. Có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thay cho bản giấy

    - Khoản 4 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

    - Đồng thời tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, cụ thể:

    Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, người tham gia giao thông có thể sử dụng bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử và xuất trình bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu thay cho bảo hiểm xe máy bắt buộc bằng giấy.

    2. Mua bảo hiểm xe máy bắt buộc ở đâu?

    Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP, người dân có thể mua bảo hiểm xe máy bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, chủ xe có thể đến các địa điểm sau để trực tiếp mua bảo hiểm xe máy:

    - Trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất;

    - Đại lý phân phối bảo hiểm;

    - Ngân hàng;

    - Cây xăng,…

    Đặc biệt, hiện nay, chủ xe còn có thể mua bảo hiểm xe máy online qua các ví điện tử.

    3. Bảo hiểm xe máy bắt buộc có thời hạn tối đa là 03 năm

    Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì bảo hiểm xe máy bắt buộc có thời hạn tối thiểu là 01 năm và thời hạn tối đa là 03 năm.

    Trong các trường hợp sau thì thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm:

    - Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm;

    - Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật;

    - Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

    4. Phí bảo hiểm xe máy bắt buộc

    Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

    Phí bảo hiểm xe máy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, cụ thể:

    - Mô tô 2 bánh:

    + Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng.

    + Trên 50 cc: 60.000 đồng.

    - Mô tô 3 bánh: 290.000 đồng.

    - Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:

    + Xe máy điện: 55.000 đồng.

    + Các loại xe còn lại: 290.000 đồng.

    5. Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc

    Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định:

    - Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

    - Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

    + Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    Theo: Lao Động

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

XEM THÊM ⬇

Xe container tông dồn toa cả loạt ô tô dừng đèn đỏ

Hiện trường vụ xe đầu kéo bốc cháy ngùn ngụt trên quốc lộ 1 tại Bình Dương

Đâu là vị trí an toàn nhất trên ô tô 4-5 chỗ và xe 7 chỗ?

Tỷ phú Phạm Nhật Vượng thành lập công ty mua bán và cho thuê xe điện

Ô tô điện bán chậm hơn xe hybrid